Lịch cổ tức tuần mới (4/10-8/10/2021): Hàng chục doanh nghiệp sắp trả cổ tức, MSB tăng vốn vượt 15.000 tỷ đồng. |
Các doanh nghiệp chốt quyền cổ tức đáng chú ý:
Doanh nghiệp có tỷ lệ trả cổ tức bằng tiền cao nhất đợt này là CTCP Xây dựng số 5 (Mã chứng khoán: SC5) dự kiến trả cổ tức năm 2020 bằng tiền mặt tỷ lệ 20%, tương ứng cổ đông sở hữu 1 cổ phiếu được nhận về 2.000 đồng.
Với xấp xỉ 15 triệu cổ phiếu đang lưu hành, ước tính SC5 sẽ chi ra tổng cộng gần 30 tỷ đồng cho cổ đông trong đợt trả cổ tức này. Ngày giao dịch không hưởng quyền (GDKHQ) là 4/10, ngày chốt danh sách cổ đông là 5/10 và thời gian thanh toán là 21/10/2021.
MSB phát hành cổ phiếu trả cổ tức |
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mã: MSB) dự định chốt quyền cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 30%, tức là cổ đông nắm giữ 10 đơn vị MSB sẽ được nhận thêm ba cổ phiếu.
MSB hiện có vốn điều lệ 11.750 tỷ đồng nên sẽ cần phát hành thêm 352,5 triệu cổ phiếu, nâng quy mô vốn lên 15.275 tỷ đồng.
Nhóm cổ đông liên quan tới CTCP May – Diêm Sài Gòn và CTCP Đầu tư Phát triển Bất động sản TNR Holdings Việt Nam đang sở hữu gần 101 triệu đơn vị MSB, tương đương 8,59% vốn điều lệ ngân hàng. Trong đợt cổ tức tới, nhóm nhà đầu tư này sẽ được nhận hơn 30 triệu cổ phiếu.
Ông Trần Anh Tuấn, Chủ tịch ngân hàng, đang nắm giữ gần 2,1 triệu cổ phiếu MSB nên sẽ nhận thêm khoảng 624.000 đơn vị.
Kết phiên 1/10, vốn hóa của MSB dừng ở 33.840 tỷ đồng, tương ứng với giá 28.800 đồng/cp, giảm 7,1% so với ba tháng trước.
Chốt phiên giao dịch đầu tháng 10 cổ phiếu MSB dừng tại mức giá 28.800 đồng/CP |
Ngày 8/10 tới đây, CTCP Khang Minh Group (Mã: GKM) sẽ chốt danh sách cổ đông trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu theo tỷ lệ 100:10, tương ứng người sở hữu 100 cổ phiếu sẽ được nhận 10 cổ phiếu mới. Nguồn vốn phát hành lấy từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối theo Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2020.
Cùng ngày 8/10, CTCP Cao su Sao Vàng (Mã: SRC) sẽ chốt danh sách cổ đông chi trả cổ tức năm 2020 bằng tiền tỷ lệ 10%, tương ứng cổ đông sở hữu 1 cổ phiếu được nhận về 1.000 đồng. Thời gian thanh toán 20/10/2021.
Như vậy với hơn 28 triệu cổ phiếu đang niêm yết và lưu hành Cao su Sao Vàng sẽ chi khoảng 28 tỷ đồng trả cổ tức đợt này cho cổ đông.
Tính đến 31/12/2020 cao su Sao Vàng còn gần 82 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Ngoài ra công ty còn 65 tỷ đồng trong quỹ đầu tư phát triển.
Còn 6 tháng đầu năm 2021 doanh thu thuần đạt 497 tỷ đồng, tăng 24% so với nửa đầu năm ngoái. Lợi nhuận sau thuế đi ngang, đạt gần 25 tỷ đồng.
Phục vụ Mặt đất Sài Gòn (SGN) trả cổ tức đợt cuối 2020 |
CTCP Phục vụ Mặt đất Sài Gòn (Mã: SGN) sẽ chi trả cổ tức đợt 2 năm 2020 bằng tiền, tỷ lệ 10% (tương ứng 01 cổ phiếu được nhận 1.000 đồng). Ngày GDKHQ là 8/10 và ngày chi trả dự kiến vào ngày 25/10.
Với hơn 33,5 triệu cổ phiếu đang lưu hành, dự kiến Công ty sẽ phải chi xấp xỉ 33,5 tỷ đồng để thanh toán cổ tức đợt này cho cổ đông. Vào ngày 3/8 vừa qua, Công ty cũng đã chi khoảng 50,25 tỷ đồng để chia cổ tức đợt 1/2020, tỷ lệ 15%.
Tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2021, Phục vụ mặt đất Sài Gòn đã thông qua mức chia cổ tức năm 2020 là 25% và 20% cho năm 2021.
Còn phải kể đến: Dược Việt Nam (DVN) trả cổ tức 400 đồng/CP; Nhà và Đô thị HUD8 (HD8) trả cổ tức 1.000 đồng/CP; Bao bì Tân Khánh An (TKA) trả cổ tức 1.200 đồng/CP; Môi trường Sonadezi (SZE) trả cổ tức 800 đồng/CP; Phát triển Hàng hải (VMS) trả cổ tức 1.200 đồng/CP; API, BPC, DAS, TV4, MCP, DNA
CÁC DOANH NGHIỆP TRẢ CỔ TỨC THÁNG 10/2021
Nguồn: Tổng hợp
Mã CK |
Sàn |
Nội dung chi tiết |
Ngày GDKHQ |
Ngày chốt |
Ngày thực hiện |
VMS |
HNX |
Năm 2020 bằng tiền, 1.200 đồng/CP |
8/10 |
11/10 |
26/10 |
SGN |
HOSE |
Đợt 2/2020 bằng tiền, 1.000 đồng/CP |
8/10 |
11/10 |
25/10 |
DNA |
UPCOM |
Trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:5 |
8/10 |
11/10 |
- |
GKM |
HNX |
Trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:10 |
7/10 |
8/10 |
- |
SRC |
HOSE |
Năm 2020 bằng tiền, 1.000 đồng/CP |
7/10 |
8/10 |
20/10 |
MCP |
HOSE |
Năm 2020 bằng tiền, 785 đồng/CP |
7/10 |
8/10 |
25/10 |
MSB |
HOSE |
Trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:30 |
7/10 |
8/10 |
- |
TV4 |
HNX |
Trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:12 |
6/10 |
7/10 |
- |
DAS |
UPCOM |
Năm 2020 bằng tiền, 400 đồng/CP |
6/10 |
7/10 |
22/10 |
API |
HNX |
Năm 2020 bằng tiền, 300 đồng/CP |
5/10 |
6/10 |
29/10 |
BFC |
HNX |
Năm 2020 bằng tiền, 800 đồng/CP |
5/10 |
6/10 |
29/10 |
DVN |
UPCOM |
Năm 2020 bằng tiền, 400 đồng/CP |
05/10 |
6/10 |
3/11 |
TKA |
UPCOM |
Năm 2020 bằng tiền, 1.200 đồng/CP |
5/10 |
6/10 |
14/10 |
HD8 |
UPCOM |
Năm 2020 bằng tiền, 1.000 đồng/CP |
4/10 |
5/10 |
21/10 |
SZE |
UPCOM |
Năm 2020 bằng tiền, 800 đồng/CP |
4/10 |
5/10 |
19/10 |
SC5 |
HOSE |
Năm 2020 bằng tiền, 2.000 đồng/CP |
4/10 |
5/10 |
21/10 |