6 gợi ý tốt nhất cho người mua xe 7 chỗ chạy dịch vụ.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều mẫu xe 7 chỗ đáp ứng đầy đủ các tiêu chí: giá rẻ, tiết kiệm nhiên liệu, vận hành bền bỉ trên đường trường và linh hoạt trên phố. Nếu bạn chưa biết nên mua xe 7 chỗ nào để chạy dịch vụ, hãy tham khảo những gợi ý dưới đây:
1. Toyota Fortuner máy dầu, số sàn
Toyota Fortuner luôn là ưu tiên hàng đầu của các đơn vị mua xe chạy dịch vụ trong nhiều năm qua. Ưu điểm của dòng xe này là máy khỏe, tiết kiệm nhiên liệu, bền và là sản phẩm của một thương hiệu nổi tiếng Nhật Bản. Chiếc xe vận hành tốt ở những nơi có địa hình phức tạp. Chưa kể, dòng xe này có sức chứa nhiều người và hàng ghế thứ 3 có thể gấp gọn lại để tạo thành không gian chứa đồ.
Tìm đến mẫu xe này, khách hàng tùy chọn về động cơ xăng hoặc diesel, phiên bản một cầu hoặc hai cầu, số sàn 6 cấp hoặc tự động 6 cấp. Cụ thể:
Toyota Fortuner hiện tại đã trải qua quá trình nâng cấp, cải tiến mạnh mẽ về cả nội/ngoại thất, trang bị và động cơ. Đây là mẫu SUV 7 chỗ phù hợp cho người có nhu cầu di chuyển nhiều, giúp chủ nhân khai thác tối đa giá trị kinh tế. Giá xe Toyota Fortuner cụ thể như sau:
BẢNG GIÁ XE TOYOTA FORTUNER 2020 | ||
Phiên bản | Giá xe (tỷ đồng) | |
Toyota Fortuner 2.8 4x4 (Máy dầu - 6AT - Lắp ráp) | 1,354 | |
Toyota Fortuner 2.7 4x2 TRD (Máy xăng - 6AT - Lắp ráp) | 1,199 | |
Toyota Fortuner 2.4 4x2 (Máy dầu - 6AT - Lắp ráp) | 1,096 | |
Toyota Fortuner 2.4 4x2 (Máy dầu - 6MT - Lắp ráp) | 1,033 | |
Toyota Fortuner 2.7 4x4 (Máy xăng - 6AT - Nhập khẩu) | 1,236 | |
Toyota Fortuner 2.7 4x2 (Máy xăng - 6AT Nhập khẩu ) | 1,150 |
2. Mitsubishi Xpander MT
Ngay từ khi xuất hiện, mẫu MPV 7 chỗ đã trở thành hiện tượng lạ tại thị trường Việt Nam khi liên tục thiết lập kỷ lục về doanh số. Thiết kế đẹp, giá hợp túi tiền giúp Xpander ghi điểm trong mắt người tiêu dùng.
Mitsubishi Xpander MT được trang bị động cơ MIVEC 1.5L, 4 xy-lanh, DOHC, sản sinh công suất tối đa 104 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 141 Nm tại 4.000 vòng/phút. Khói động cơ này kết hợp với hộp số sàn 5 cấp cùng hệ dẫn động cầu trước. Mức tiêu hao nhiên liệu của xe là 6,1 lít/100km đường hỗn hợp; 5,3 lít/100km ngoài đô thị và 7,4 lít/100km trong đô thị.
Những cuộc trải nghiệm thực tế cho thấy, động cơ của Xpander có thể tải đủ 7 người đi trong thành phố hay vượt qua hành trình dài với vận tốc 40 - 50 km/h. Gầm cao đạt 205 mm (hơn Toyota Innova 27 mm), bán kính vòng quay 5,2 m giúp xe linh hoạt khi leo vỉa hè, vượt chướng ngại vật hay "thoát thân" khỏi khu vực tắc đường.
Mitsubishi Xpander hiện là mẫu xe có giá hấp dẫn nhất phân khúc. Động cơ bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu. Trang bị bên trong ở mức đủ dùng,... Đây là điểm cộng đối với khách hàng chạy kinh doanh, dịch vụ hoặc cho thuê xe tự lái trong nội/ngoại thành.
BẢNG GIÁ XE MITSUBISHI XPANDER 2020 | |
Phiên bản | Giá mới (triệu đồng) |
Xpander AT Special Edition | - |
Xpander 1.5 AT 2020 | 630 |
Xpander 1.5 MT 2020 | 555 |
3. Toyota Innova, số sàn
Nhắc đến xe 7 chỗ chạy dịch vụ, nhiều người nghĩ ngay đến Toyota Innova bởi mẫu xe này đã quá quen thuộc với thị trường Việt trong những năm qua. Dòng xe này nổi tiếng với ưu điểm: Vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu, ít hỏng vặt và khả năng giữ giá.
Toyota Innova có tới 4 phiên bản khác nhau nhưng nếu mua xe để phục vụ mục đích kinh doanh thì bản cấp thấp (2.0E, số sàn) là lựa chọn tốt nhất. Ngoài ra, xe có thiết kế thanh lịch, hợp thị hiếu nhiều đối tượng khách hàng từ trẻ tuổi đến trung niên.
Bên dưới nắp ca-pô của xe là khối động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xi-lanh thẳng hàng, 2.0L, cho công suất cực đại 102 mã lực tại 5.600 vòng/phút, momen xoắn cực đại 183 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp với hộp số sàn 5 cấp. Mức tiêu hao nhiên liệu của mẫu xe này là 8.5 L/100km đường hỗn hợp và 11 L/100km đường đô thị.
Theo phản hồi của những người có kinh nghiệm lái xe ô tô Innova, mẫu xe này đáp ứng tốt nhu cầu kinh doanh dịch vụ, tạo sự thiện cảm và yêu thích của khách hàng. Giá thành hợp túi tiền, độ bền và tính an toàn cao, ngoại hình đẹp mắt, dễ tìm linh phụ kiện thay thế, sửa chữa là những yếu tố làm mềm lòng khách mua xe chạy dịch vụ. Toyota Innova hiện có giá từ:
BẢNG GIÁ TOYOTA INNOVA 2020 | |
Phiên bản | Giá bán mới (triệu đồng) |
Toyota Innova E | 771 |
Toyota Innova G | 847 |
Toyota Innova Venturer | 879 |
Toyota Innova V | 971 |
4. Hyundai Santa Fe
Hyundai Santa Fe là mẫu SUV của thương hiệu ô tô Hàn Quốc. Xe ra mắt thị trường Việt lần đầu vào năm 2007, từ đó đến nay, Hyundai Santa Fe đã xây dựng lên một vị thế vững chắc trong lòng người tiêu dùng Việt. Xe có ưu điểm: Thiết kế đẹp, tiện nghi và khả năng vận hành vượt trội. Tuy nhiên, giá xe tạo ra sự e dè lớn đối với khách hàng. Các đại lý thường báo giá cao hơn giá niêm yết thông qua hình thức mua phụ kiện đính kèm.
Những người có kinh nghiệm sử dụng ô tô cho biết, Santa Fe có tới 5 phiên bản gồm: SEL, SE, SEL Plus, Limited và Ultimate. Trong đó, bản Limited và Ultimate sử dụng động cơ tăng áp, 4 xi-lanh, 2.0L, cho công suất 235 mã lực, momen xoắn 352 Nm. Hỗ trợ cho cỗ máy vận hành của xe là hệ dẫn động cầu trước tiêu chuẩn và hộp số tự động 8 cấp.
Hyundai Santa Fe mang lại cảm giác thoải mái và khoang nội thất yên tĩnh, chưa kể danh sách trang bị tiện nghi, an toàn dài dằng dặc. Giá xe Hyundai Santa Fe khởi điểm từ 995 triệu đồng:
BẢNG GIÁ XE HYUNDAI SANTA FE 2020 | |
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Hyundai Santa Fe 2.2L dầu cao cấp | 1.245 |
Hyundai Santa Fe 2.4L xăng cao cấp | 1.185 |
Hyundai Santa Fe 2.2L dầu đặc biệt | 1.195 |
Hyundai Santa Fe 2.4L xăng đặc biệt | 1.135 |
Hyundai Santa Fe 2.2L dầu tiêu chuẩn | 1.055 |
Hyundai Santa Fe 2.4L xăng tiêu chuẩn | 995 |
5. Kia Rondo
Kia Rondo được phát triển dựa trên nền tảng của mẫu xe Kia Carens nổi tiếng về khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Trong phân khúc MPV, Kia Rondo là đối thủ trực tiếp của Toyota Innova và Mitsubishi Xpander.
Xe sử dụng động cơ xăng Nu2.0L, 6 van DOHC, 4 xy lanh thẳng hàng, công nghệ Dual CVVT, cho công suất cực đại 158 mã lực tại 6.500 vòng/phút, momen xoắn cực đại 194Nm tại 4800 vòng/phút, kết hợp với hộp số sàn 6 cấp, cho phép xe tăng tốc tốt hơn, tiết kiệm nhiên liệu khi vận hành ở tốc độ cao. Rondo sở hữu nhiều tiện nghi nổi bật như ghế da, màn hình cảm ứng 8 inch kết nối AUX/USB/Bluetooth hoặc camera lùi.
Trong khi đó, động cơ dầu U2 1.7L I4 16 van DOHC, sản sinh công suất tối đa 139 mã lực tại tốc độ tua máy 4.000 vòng/phút, momen xoắn cực đại 340 Nm tại tốc độ tua máy 1.750 – 2.500 vòng/phút. Toàn bộ sức mạnh được truyền đến bánh xe thông qua hộp số tự động 7 cấp ly hợp kép DCT.
Kia Ron là mẫu xe khá tiết kiệm nhiên liệu, chỉ mất khoảng 6,3 L/100km khi chạy trên đường trường và 9,2 L/100km trong đô thị. Mẫu xe này gây ấn tượng với ngoại hình thể thao, khoang nội thất rộng rãi và động cơ mạnh mẽ. Nếu bạn đang tìm kiếm một chiếc xe 7 chỗ chạy dịch vụ và không quan trọng về giá bán thì nên trải nghiệm Kia Rondo 2019. Giá xe cụ thể như sau:
BẢNG GIÁ XE KIA RONDO 2020 | |
Phiên bản | Giá mới (Triệu đồng) |
Kia Rondo bản Standard MT | 585 |
Rondo Deluxe MT | 609 |
Rondo Deluxe | 669 |
6. Suzuki XL7
Suzuki XL7 ra mắt thị trường Việt cách đây không lâu với giá chỉ 589 triệu đồng. Mặc dù chỉ phân phối với 1 phiên bản số tự động duy nhất nhưng mẫu xe này được đánh giá là lựa chọn tốt cho những ai muốn mua xe chạy dịch vụ.
Suzuki XL7 sở hữu ngoại hình đẹp mắt, ấn tượng, trang bị nội thất tương tự mẫu xe Ertiga với 3 hàng ghế, đủ cho 7 người ngồi.
"Trái tim" của xe là khối động cơ 1.5L 4 xi-lanh, sản sinh công suất tối đa 105 mã lực, momen xoắn tối đa 138 Nm kết hợp với hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp. Để mang lại không gian yên tĩnh cho người ngồi bên trong Suzuki đã gia cố thêm vật liệu cách âm cho khoang lái.
Những trang bị an toàn có sẵn trên xe gồm: 2 túi khí, camera lùi, phanh ABS/EBD, cảm biến lùi, cân bằng điện tử ESP, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HHC.
Đối với người có nhu cầu mua xe 7 chỗ chạy dịch vụ kèm các tiêu chí: Vận hành bền bỉ, thiết kế đẹp, trang bị tốt, giá bình dân thì các mẫu xe Nhật, xe Hàn hoàn toàn đáp ứng được điều đó. Hi vọng những gợi ý trên sẽ giúp bạn dễ dàng "khoanh vùng", chọn cho mình mẫu xe phù hợp mà không tốn nhiều thời gian.
Nguồn ảnh: Tin rao Oto.com.vn