Toyota Wigo 2020 mới ra mắt thị trường Việt.
Toyota Wigo 2020 đã chính thức ra mắt thị trường Indonesia vào tháng 3/2020 nhưng phải đến 16/7/2020, Toyota Việt Nam mới chính thức giới thiệu tới khách Việt mẫu xe mới này. So với bản tiền nhiệm, Wigo 2020 có sự thay đối đáng kể về ngoại thất, đồng thời bổ sung nhiều trang bị tiện nghi hấp dẫn. Xe vẫn cạnh tranh với Hyundai Grand i10, Honda Brio và Kia Morning trong phân khúc xe đô thị hạng A tại Việt Nam.
Toyota Wigo 2020 tại Việt Nam tiếp tục được nhập khẩu Indonesia và phân phối tới khách Việt với 2 phiên bản 4 AT và 5 MT. Giá xe lần lượt là 384 và 352 triệu đồng. So với mức giá cũ, bản Wigo 4 AT đã giảm 21 triệu đồng trong khi bản Wigo 5 MT tăng 7 triệu đồng. Với việc là dòng xe nhập khẩu, Toyota Wigo 2020 sẽ không nằm trong đối tượng được áp dụng chính sách giảm 50% lệ phí trước bạ nội do Chính phủ ban hành và có hiệu lực từ 28/6/2020.
Phiên bản | Giá xe (đồng) |
Wigo 4 AT | 384.000.000 |
Wigo 5 MT | 352.000.000 |
Toyota Wigo 2020 được bổ sung nhiều tiện nghi hơn bản tiền nhiệm.
Bên cạnh mức giá niêm yết, để đủ điều kiện lăn bánh hợp pháp tại Việt Nam, chủ xe ô tô cần đóng một số khoản thuế, phí bắt buộc theo quy định như lệ phí trước bạ, phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm, phí biển số và bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Cụ thể:
Ngoài ra, chúng tôi cũng cung cấp thêm thông tin về bảo hiểm vật chất xe với giá trị tương đương 1,5% giá xe để chủ xe dễ dàng ước tính toàn bộ chi phí lăn bánh xe. Như vậy, sau khi tổng hợp các khoản thuế phí, giá lăn bánh xeToyota Wigo 2020 dao động từ 390,5 - 452,5 triệu đồng tùy phiên bản và tỉnh thành đăng ký.
Giá lăn bánh xe Toyota Wigo 2020 bản 4 AT:Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 384.000.000 | 384.000.000 | 384.000.000 | 384.000.000 | 384.000.000 |
Phí trước bạ | 46.080.000 | 38.400.000 | 46.080.000 | 42.240.000 | 38.400.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 5.760.000 | 5.760.000 | 5.760.000 | 5.760.000 | 5.760.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 452.460.700 | 444.780.700 | 433.460.700 | 429.620.700 | 425.780.700 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 352.000.000 | 352.000.000 | 352.000.000 | 352.000.000 | 352.000.000 |
Phí trước bạ | 42.240.000 | 35.200.000 | 42.240.000 | 38.720.000 | 35.200.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 5.280.000 | 5.280.000 | 5.280.000 | 5.280.000 | 5.280.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 416.620.700 | 409.580.700 | 397.620.700 | 394.100.700 | 390.580.700 |
Ảnh: Khải Phạm