Tin ô tô cho biết, VinFast mới đây đã công bố kết quả kinh doanh mảng ô tô trong tháng 10/2020. Theo đó, doanh số bán xe tháng qua của hãng xe Việt đã giảm nhẹ so với tháng 09 khi chỉ đạt tổng cộng 2.866 xe.
Xem thêm: VinFast công bố bảng giá mới đã khấu trừ ưu đãi
VinFast Fadil tiếp tục đạt doanh số ấn tượng trong tháng 10/2020. (Ảnh: VinFast)
Dù tình hình kinh doanh chung có giảm, nhưng doanh số xe VinFast Fadil vẫn tiếp tục gia tăng. Theo báo cáo của VinFast, Fadil đã thành công bàn giao 1.851 xe đến tay khách hàng, tăng 336 xe so với tháng trước.
Trong khi đối thủ trực tiếp là Hyundai Grand i10 cũng có doanh số ấn tượng trong tháng qua nhưng thấp hơn Fadil với chỉ 1.759 xe. Kết quả này giúp VinFast Fadil trở thành cái tên khó đánh bại trong phân khúc xe cỡ nhỏ hạng A.
Song khi cộng gộp doanh số đến hết tháng 10, VinFast Fadil 2020 vẫn còn kém khoảng 300 xe so với Grand i10. Cụ thể, tính đến tháng 10, VinFast Fadil đã bán được 11.506 xe, còn Hyundai Grand i10 là 11.860 xe. Cuộc so găng này khó có thể đoán được ai sẽ là người dẫn đầu khi kết thúc năm 2020. Bởi VinFast sẽ còn tung ra thêm nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn cuối năm giúp Fadil lật lại thế cờ.
Doanh số bộ đôi VinFast Lux giảm nhẹ. (Ảnh: Ngô Minh)
VinFast Fadil thăng hoa, còn bộ đôi Lux chưa thực sự có doanh số ổn định. Trong tháng 10, VinFast Lux A2.0 và Lux SA2.0 lần lượt đạt doanh số 653 và 362 xe. Dù vậy, kết quả này vẫn đủ để các đại diện của hãng xe Việt tiếp tục duy trì vị thế hàng đầu trong từng phân khúc. Riêng VinFast Lux A2.0, so với các mẫu xe tầm giá 1 tỷ đồng tại thị trường ô tô Việt Nam như Toyota Camry, Lux A2.0 vẫn có doanh số nhỉnh hơn.
Hiện tại, VinFast đang áp dụng bảng giá mới cho các dòng xe ô tô. Đáng chú ý, giá xe đã có thay đổi sau khi tích hợp các ưu đãi phí trước bạ và quà tặng tri ân giúp đơn giản hóa thủ tục.
Bảng giá xe VinFast tích hợp các ưu đãi áp dụng từ 01/11/2020:Dòng xe | Giá mới từ 15/7/2020 | Giá trả thẳng (Ưu đãi) | Giá xe trả góp (0% lãi suất trong 2 năm đầu) | Giá xe trả góp (ưu đãi cấn trừ vốn đối ứng) | |
Giá xuất hóa đơn | Khách hàng trả trước | ||||
VinFast President | |||||
VinFast President | 4.600.000.000 | ||||
VinFast Fadil | |||||
VinFast Fadil bản Tiêu chuẩn (Base) | 425.000.000 | 359.600.000 | 400.100.000 | 400.100.000 | 36.000.000 |
VinFast Fadil bản Nâng cao (Plus) | 459.000.000 | 389.200.000 | 434.100.000 | 434.100.000 | 39.000.000 |
VinFast Fadil bản Cao Cấp | 499.000.000 | 426.600.000 | 474.100.000 | 474.100.000 | 42.000.000 |
VinFast Lux A2.0 | |||||
VinFast Lux A2.0 sedan bản tiêu chuẩn | 1.179.000.000 | 928.100.000 | 1.031.200.000 | 1.031.200.000 | 92.000.000 |
VinFast Lux A2.0 sedan bản nâng cao | 1.269.000.000 | 998.500.000 | 1.116.100.000 | 1.116.100.000 | 99.000.000 |
VinFast Lux A2.0 sedan bản cao cấp | 1.419.000.000 | 1.131.000.000 | 1.256.600.000 | 1.256.600.000 | 112.000.000 |
VinFast Lux SA2.0 | |||||
VinFast Lux SA2.0 SUV bản tiêu chuẩn | 1.649.000.000 | 1.290.700.000 | 1.434.200.000 | 1.434.200.000 | 127.000.000 |
VinFast Lux SA2.0 bản nâng cao | 1.739.000.000 | 1.367.200.000 | 1.519.200.000 | 1.519.200.000 | 135.000.000 |
VinFast Lux SA2.0 bản cao cấp | 1.929.000.000 | 1.528.000.000 | 1.697.500.000 | 1.697.500.000 | 151.000.000 |
Ngoài ra, VinFast duy trì triển khai các chương trình hỗ trợ khách mua xe như miễn lãi vay trả góp trong 2 năm đầu tiên, “Đổi cũ lấy mới” hỗ trợ thêm tới 50 triệu đồng, sử dụng voucher Vinhomes để mua xe VinFast, miễn phí gửi xe 6 tiếng/lần tại các Trung tâm thương mại Vincom và Khu đô thị Vinhomes trên toàn quốc…
Cùng với đó, VinFast cũng đang thực hiện chính sách bảo hành chính hãng 5 năm hoặc 165.000 km cho hai dòng xe Lux, miễn phí cứu hộ 24/7 trong suốt thời gian bảo hành.
Xem thêm: Phí trước bạ 0 đồng, CR-V đóng góp doanh số cao nhất cho Honda Việt Nam tháng 10/2020