Mitsubishi Mirage bắt đầu được bán tại Việt Nam vào năm 2013 dưới hình thức xe nhập khẩu nguyên chiếc. Đến năm 2016, xe đã có lần nâng cấp đầu tiên với sự "lột xác" về ngoại hình và nâng cấp động cơ. Đến tháng 1/2018, các đại lý phân phối bất ngờ rao bán Mitsubishi Mirage CVT bản nâng cấp. Điều đáng nói, trong mấy năm trở lại đây, Mitsubishi Mirage liên tục vinh danh trong Top xe hơi tiết kiệm nhiên liệu nhất do các tổ chức uy tín bình chọn.
Được xếp "chung chiếu" với các đối thủ phân khúc xe hạng A giá rẻ, Mitsubishi Mirage cạnh tranh trực tiếp với các mẫu xe như: Hyundai Grand i10, Suzuki Celerio, Chevrolet Spark và VinFast Fadi...
Dưới đây là những điểm nổi bật của dòng xe Mitsubishi Mirage đang bán tại Việt Nam:
Về thiết kế, Mitsubishi Mirage 2020 có nhiều đặc điểm khó lẫn so với các đối thủ cùng phân khúc gồm: Lưới tản nhiệt hình lục giác cỡ nhỏ được bao quanh bởi đường viền crom sáng bóng, tích hợp logo Mitsubishi ở chính giữa. Cụm đèn pha halogen như giọt sương đọng ở hai bên đầu xe. Trên nắp ca-pô là những đường gân dập nổi tăng tính khí động học và phong cách vận hành thể thao, mạnh mẽ.
Mitsubishi Mirage 2020 có kích thước D x R x C là 3.710 x 1.665 x 1.500 (mm) và chiều dài cơ sở đạt 2.450 mm. Với bán kính quay đầu 4,5 m, xe dễ dàng xoay trở trong khu đô thị chật hẹp. Bộ la-zăng 15 inch 4 chấu có hoa văn độc đáo và phong cách thiết kế đổ dốc về phía trước giúp xe di chuyển linh hoạt hơn.
Về thiết kế nội thất, xe sở hữu nhiều tiện nghi như: Điều hòa tự động, đề nổ thông minh start-stop, radio, kết nối bluetooth, màn hình LCD cảm ứng 6,1 inch, USB, AUX, thẻ nhớ, 4 loa....
Các phiên bản của Mitsubishi Mirage 2020 đều trang bị động cơ 1.2L MIVEC. Khối động cơ này có thiết kế thông minh, cho phép xe di chuyển dễ dàng trong khu đô thị chật hẹp. Vô lăng thiết kế vừa tay, dễ dàng đánh lái nhờ tích hợp trợ lực điện, chân phanh có độ đàn hồi tốt và mang lại cảm giác chắc chắn. Ngoài ra, xe hoạt động êm ái, khả năng cách âm tốt cho phép người dùng tận hưởng cảm giác thoải mái dù phải trải qua chuyến đi dài.
Các trang bị an toàn cơ bản của xe gồm: Hệ thống khóa cửa trung tâm, hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD), 2 túi khí hàng ghế trước...
Hiện Mitsubishi Mirage 2020 đang được phân phối với 3 phiên bản, mức giá cụ thể như sau:
BẢNG GIÁ MITSUBISHI MIRAGE | |
Phiên bản | Giá xe (đồng) |
Mitsubishi Mirage MT | 380.500.000 |
Mitsubishi Mirage CVT Eco | 415.500.000 |
Mitsubishi Mirage CVT | 450.500.000 |
Ngoài mức giá trên, người tiêu dùng phải chi thêm một số khoản chi phí để xe lăn bánh. Dự tính tổng số tiền để sở hữu xe Mitsubishi Mirage rơi vào khoảng 427 triệu đồng - 526 triệu đồng, tùy từng phiên bản.
Nếu không đủ khả năng tài chính thì vay mua xe trả góp tại các ngân hàng uy tín là một giải pháp tối ưu nhất cho bạn. Thế nhưng, để đủ điều kiện mua xe, bạn cần phải chứng minh khả năng chi trả nợ theo đúng lộ trình cam kết với ngân hàng.
Nhiều người cho rằng mua xe theo hình thức trả góp có nghĩa là mua xe với mức giá cao hơn bởi hàng tháng phải "cõng" thêm khoản tiền lãi nhất định. Nhưng hiện tại, các ngân hàng đề xuất mức giá rất ưu đãi và thời hạn trả nợ phù hợp với năng lực của đại đa số người lao động.
Việc bạn chỉ cần chuẩn bị 30% giá trị chiếc xe, số còn lại (70%) ngân hàng sẽ lo là một hướng đi cho những người ít vốn, chỉ cần mạnh dạn quyết định. Nếu muốn vay vốn với số tiền nhiều hơn, bạn cần có thêm tài sản thế chấp là bất động sản.
Thời gian vay vốn mua xe thường kéo dài từ 6 năm đến 8 năm, trong thời gian đó bạn cũng kiếm một khoản tiền không nhỏ nhờ vào việc khai thác triệt để chiếc xe. Như vậy, vay mua xe trả góp chính là hình thức dùng xe trước, trả tiền sau.
Hiện nay, tất cả các ngân hàng đều đề ra mức lãi suất ưu đãi cố định trong 1 năm đầu tiên nhằm giảm bớt gánh nặng cho khoản vay mua xe. Ngoài ra, nếu bạn lựa chọn vay mua xe trả góp với ngân hàng có liên kết với hãng xe thì sẽ hưởng mức lãi suất thấp hơn.
Dưới đây là mức lãi suất ưu đãi đang áp dụng tại một số ngân hàng uy tín trong nước:
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi | ||||
3 tháng đầu | 6 tháng đầu | 12 tháng đầu | 24 tháng đầu | 36 tháng đầu | |
BIDV | 8 | ||||
VPBANK | 7.5 | 8.49 | 9.49 | ||
VIETINBANK | 7,70 | ||||
VIETCOMBANK | 8,40 | 9,10 | 9,50 | ||
VIB | 8,30 | 9,60 | |||
TECHCOMBANK | 8.19 | 8,99 | |||
TPBANK | 7,60 | 8,20 | 9.5 | ||
SHINHANBANK | 7.69 | 8,49 | 9,69 | ||
UOB | 9.99 | ||||
STANDCHART | 7.25 | 8.49 | 8.75 | ||
MBBANK | 8,5 | ||||
HONGLEONG BANK | 7 | 8.25 | |||
SACOMBANK | 8.5 | 8.8 | 9.5 | ||
EXIMBANK | 9,0 | 11,0 | |||
OCB | 8.99 | ||||
LIENVIETPOSTBANK | 10 | ||||
WOORIBANK | 7 | ||||
BẮC Á BANK | 8.99 | ||||
MSB | 6.49 | 4.49 | |||
PVCOMBANK | 7.59 | 8.99 |
Để bạn hiểu rõ hơn về mức lãi suất áp dụng vào các khoản vay,chúng tôi xin đưa ra ví dụ về cách tính lãi suất và khoản tiền bạn cần phải chi trả hàng tháng như sau:
Anh A vay mua xe Mitsubishi Mirage MT giá 380.5 triệu đồng tại ngân hàng TP Bank với lãi suất ưu đãi 12 tháng đầu là 9,5%/năm và lãi suất sau ưu đãi là 11%/năm. Anh lựa chọn thời gian vay là 3 năm với số tiền 200 triệu đồng. Số tiền cụ thể phải trả như sau:
Số tiền cần trả của 15 kỳ đầu là:
STT | Ngày | Lãi suất | Số tiền phải trả hàng tháng | Lãi | Gốc | Số dư |
1 | 01/07/2020 | 9,50% | 7.138.889 | 1.583.333 | 5.555.556 | 194.444.444 |
2 | 01/08/2020 | 9,50% | 7.094.908 | 1.539.352 | 5.555.556 | 188.888.888 |
3 | 01/09/2020 | 9,50% | 7.050.926 | 1.495.370 | 5.555.556 | 183.333.332 |
4 | 01/10/2020 | 9,50% | 7.006.945 | 1.451.389 | 5.555.556 | 177.777.776 |
5 | 01/11/2020 | 9,50% | 6.962.963 | 1.407.407 | 5.555.556 | 172.222.220 |
6 | 01/12/2020 | 9,50% | 6.918.982 | 1.363.426 | 5.555.556 | 166.666.664 |
7 | 01/01/2021 | 9,50% | 6.875.000 | 1.319.444 | 5.555.556 | 161.111.108 |
8 | 01/02/2021 | 9,50% | 6.831.019 | 1.275.463 | 5.555.556 | 155.555.552 |
9 | 01/03/2021 | 9,50% | 6.787.037 | 1.231.481 | 5.555.556 | 149.999.996 |
10 | 01/04/2021 | 9,50% | 6.743.056 | 1.187.500 | 5.555.556 | 144.444.440 |
11 | 01/05/2021 | 9,50% | 6.699.074 | 1.143.518 | 5.555.556 | 138.888.884 |
12 | 01/06/2021 | 9,50% | 6.655.093 | 1.099.537 | 5.555.556 | 133.333.328 |
13 | 01/07/2021 | 11,00% | 6.777.778 | 1.222.222 | 5.555.556 | 127.777.772 |
14 | 01/08/2021 | 11,00% | 6.726.852 | 1.171.296 | 5.555.556 | 122.222.216 |
15 | 01/09/2021 | 11,00% | 6.675.926 | 1.120.370 | 5.555.556 | 116.666.660 |
Nhằm hạn chế những rủi ro trong quá trình vay vốn mua xe Mitsubishi Mirage 2020 trả góp bạn cần lưu ý những điều sau:
Nguồn ảnh: Internet
thunguyen
Link nội dung: https://nhaquanly.vn/nhung-dieu-can-chu-y-khi-vay-mua-xe-mitsubishi-mirage-2020-tra-gop-a2600.html